Sản phẩm, công nghệ

Một số chức năng và thông số cơ bản thiết bị hòa lưới (Inverter)

Thứ tư, 2/9/2020 | 11:52 GMT+7
Các thiết bị trong gia đình, lưới điện quốc gia đều sử dụng điện xoay chiều (AC). Trong khi đó tấm pin mặt trời lại sản xuất điện một chiều (DC). Vì vậy, chúng ta cần chuyển đổi từ điện DC thành AC thông qua thiết bị chuyển đổi hòa lưới (Inverter).

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thiết bị Inverter của các khác nhau. Để giúp bạn đọc biết và lựa chọn và sử dụng hiệu quả thiết bị này, chúng tôi xin giới thiệu một số thông và chức năng cơ bản của Inverter.

 Chức năng cơ bản của inverter:

  • Tối ưu điện năng thu được từ giàn pin mặt trời
  • Biến đổi điện năng DC từ giàn pin mặt trời sang điện áp AC
  • Cấp điện AC cho tải sử dụng, giúp bạn giảm tiền mua điện từ lưới
  • Trả ngược điện năng còn dư của hệ thống ra lưới để bán cho điện lực, giúp bạn tạo thu nhập thụ động.
  • Thông báo sự cố xảy ra với hệ thống giúp bạn làm chủ tình hình.
  • Dừng hoạt động khi hệ thống rơi vào tình trạng nguy hiểm, bảo vệ hệ thống trước những hiểm họa nghiêm trọng.
  • Thống kê thông số hoạt động của hệ thống điện mặt trời hòa lưới.
  • Báo cáo tình trạng hệ thống điện mặt trời hòa lưới từ xa qua mạng internet.

Sở hữu một thiết bị Inverter tuy nhiên bạn đang băn khoăn trước các thông số được nêu trong catalogue của sản phẩm là gì? Phần phía dưới đây giúp bạn giải tỏa những băn khoăn đó:

Thông số phía DC của inverter hòa lưới.

Các thông số nền tảng của inverter hòa lưới phía DC:

  • Absolute maximum DC input voltage (Vmax,abs): điện áp ngõ vào DC tối đa cho phép của Inverter. Vì vậy điện áp hở mạch của string nhỏ hơn con số này giúp inverter không bị hư hỏng.
  • Start-up DC input voltage (Vstart): Inverter sẽ khởi động khi điện áp của string lớn hơn hoặc bằng giá trị này. Ngoài ra hãng ABB cho phép bạn điều chỉnh từ 100-250V.
  • Operating DC input voltage range (Vdcmin…Vdcmax): dải điện áp hoạt động của Inverter. Khi điện áp của string nhỏ hơn giá trị Vdcmin (vào chiều tối) Inverter sẽ chuyển sang trạng thái ngủ hoặc ngưng hoạt động.
  • Rated DC input voltage (Vdcr): giá trị điện áp DC của một string tối ưu cho Inverter. Thông thường chúng ta sẽ dựa vào Vmp của tấm pin. Từ đó lựa chọn số lượng tấm pin mắc nối tiếp để đạt được mức điện áp này.
  • Rated DC input power (Pdcr): công suất ngõ vào DC định mức cho inverter.
  • Number of independent MPPT: số lượng mạch dò điểm công suất tối đa (MPPT) ngõ vào.
  • Maximum DC input power for each MPPT (PMPPTmax): công suất tối đa cho phép của ngõ vào DC.
  • DC input voltage range with parallel configuration of MPPT at Pacr: điện áp định mức ngõ vào khi Inverter hoạt động ở mức công suất ngõ ra AC tối đa.
  • Maximum DC input current (Idcmax) /for each MPPT (IMPPTmax): dòng điện tối đa ngõ vào trên mỗi MPPT (Imp của string).
  • Maximum input short circuit current for each MPPT: dòng ngắn mạch tối đa ngõ vào trên mỗi MPPT Isc của string.
  • Number of DC input pairs for each MPPT: số lượng cổng cắm ngõ vào cho mỗi MPPT (số lượng cặp +/ – ).
  • DC connection type: loại cổng kết nối của Inverter (giống Jack MC4)

Thông số phía AC của inverter hòa lưới.

Các thông số nền tảng của inverter hòa lưới phía AC:

  • AC grid connection type: chỉ loại Inverter 1/3 pha, giúp bạn lựa chọn Inverter phù hợp với lưới điện hiện hữu.
  • Rated AC power (Pacr@cosφ=1 ): công suất AC định mức của Inverter khi cosφ=1 (tải thuần trở).
  • Maximum AC output power (Pacmax @cosφ=1): công suất AC tối đa của inverter khi cosφ=1.
  • Maximum apparent power (Smax): dung lượng tải của Inverter (tính theo VA).
  • Rated AC grid voltage (Vac,r): điện áp định mức của lưới điện.
  • AC voltage range: dải điện áp AC cho phép hoạt động của Inverter. Nếu điện áp lưới nằm ngoài dải này, Inverter sẽ báo lỗi điện áp AC.
  • Maximum AC output current (Iac,max): dòng AC tối đa của Inverter, giúp bạn lựa chọn dây dẫn, thiết bị đóng cắt bảo vệ AC cho Inverter.
  • Contributory fault current: dòng sự cố của Inverter giúp bạn tính toán thiết bị bảo vệ.
  • Rated output frequency (fr): tần số điện áp lưới mà Inverter có thể hoạt động.
  • Output frequency range (fmin…fmax): dãy tần số cho phép của lưới để Inverter hoạt động. Nếu nằm ngoài dãy tần số này, Inverter sẽ báo lỗi tần số.
  • Nominal power factor and adjustable range: hệ số công suất và dãy điều chỉnh của Inverter.
  • Total current harmonic distortion: tổng sóng hài do Inverter gây nên ảnh hưởng đến kết quả kiểm định chất lượng hệ thống từ điện lực trước khi quyết định cấp đồng hồ hai chiều cho bạn.
  • AC connection type: loại chuẩn kết nối AC ngõ ra.
PV (t/h)